Luyện thi TOEIC Part 5 - Reading |
CÁCH NẮM VỮNG CHỦ ĐIỂM DANH TỪ - PART 5: READING - TOEIC
Chào thân ái và quyết thắng đến tất cả các sĩ tử TOEIC!Cảm ơn mọi người đã ủng hộ thầy chia sẻ những tâm huyết LUYỆN THI TOEIC CÔNG NGUYỄN. Điều này làm cho thầy càng có cảm hứng chia sẻ tiếp cho mọi người.
Và trong bài posting thứ 10 này, chúng ta chuyển sang phần thi ĐỌC nha. Nhớ là khi chúng ta đi thi sẽ không có breaktime giữa 2 phần thi NGHE & ĐỌC, mà chúng ta làm nối luôn.
Chỉ còn lại 75 phút cho 100 câu hỏi ở phần đọc bao gồm Part 5, 6, 7 và độ khó, dài thì khỏi bàn.
Theo nhịp chia sẻ, thì lần này thầy sẽ bàn luận về Part 5 và giải quyết 1 trong 5 chủ điểm ngữ pháp backbone (xương sống) cũng như xếp hạng vị trí đầu tiên luôn. Đó là PARTS OF SPEECH (Từ loại). Và đầu tiên thì chúng ta sẽ tìm hiểu phần DANH TỪ nhé.
Trước hết mình cùng xem làm thế nào để nhận biết đề thi đang hỏi mình TỪ LOẠI.
Như thầy nói, ở Part 5 chỉ có 2 dạng câu hỏi duy nhất đó là câu về TỪ VỰNG & NGỮ PHÁP. Và ngữ pháp thì chúng ta có 5 chủ điểm xương sống.
Giờ xem câu TỪ LOẠI ntn nha:
1. It is common practice for a firm to seek a………..advantage in order to maintain its position in the market.
A. Compete
B. Competitive
C. Competition
D. Competitively
Khi các em làm Part 5, việc đầu tiên là nhìn cho thầy 4 đáp án A, B, C, D để nhận biết là câu TƯ VỰNG hay NGỮ PHÁP. Và ở đây chúng ta xác định nó là câu TƯ LOẠI vì 4 sự lựa chọn đều có Word Families – Họ từ.
Khác so với tiếng Việt, một từ không biến thể trong 1 câu, thì tiếng Anh lại biến thể theo họ tử để phù hợp với chức năng ngữ pháp khi hình thành 1 câu. Ví dụ:
Trong tiếng Việt, chúng ta có từ "thành công". Khi hình thành 1 câu ta có:
1. Cô ấy rất (thành công)
2. Tôi muốn (thành công) trong cuộc sống
3. Công ty đã tung ra chiến dịch quảng cáo (thành công).
4. Cảm ơn anh vì đã giúp tôi (thành công).
Trong 4 ví dụ bằng tiếng Việt ở trên, các e đều thầy từ « thành công » của thầy ko hề biến đổi.
Tuy nhiên hãy xem tiếng Anh nè :
1. She’s very (successful.)
2. I want (success) in life.
3. The company launched its advertising campaign (successfully.)
4. Thanks for helping me (succeed. )
Các từ :
A. Successful (Tính từ)
B. Success (Danh từ)
C. Successfully (Trạng từ)
D. Succeed (Động từ)
Đều có nghĩa là thành công nhưng lại có các dạng khác nhau, cái này người ta gọi là Word Families. Khi các em làm Part 5 mà thấy 4 đáp án có Họ từ có nghĩa là đề thi đang test PARTS OF SPEECH (Từ loại). Và nhiệm vụ của chúng ta là xác định vị trí Từ loại sao cho đúng.
Trong phần chia sẻ này, chúng ta sẽ bàn về NOUN-Danh từ trước nha.
Việc đầu tiên thầy muốn mọi người nhận biết cho thầy nhìn như thế nào thì chúng ta biết nó là DANH TỪ
Việc dễ dàng và đơn giản nhất là chúng ta dựa vào SUFFIX - Hậu tố của từ đó.
Nhắc đến cái này, thầy đi từ ngọn ngành cho các em hiểu tường tận.
Trong ngôn ngữ học, nó có cái thuật ngữ "morphology" (từ vựng học) hay nói một cách đơn giản là nghiên cứu về từ vựng, trong morphology có morpheme (hình vị học) hay nói 1 cách giản đơn là việc hình thành các từ.
Trong morpheme sẽ bao gồm 3 thứ:
1. Prefix (Tiền tố)
2. Root (Từ gốc)
3. Suffix (Hậu tố)
3 cái này hầu như sẽ cấu tạo nên rất nhiều từ trong tiếng Anh và nó biến thể liên tục.
Ví dụ, các em biết cái Trung tâm hội nghị quốc gia to vật vã ở đường Phạm Hùng ko? Tiếng Anh là mô?
NATIONAL CONVENTION CENTER
Giờ thầy lấy ví dụ từ CONVENTION nhé.
CON VENT ION
↓ ↓ ↓
Prefix Root Suffix
Từ gốc là VENT, nghĩa là đến, xuất phát từ tiếng La tinh, ngày xưa khi thầy học tiếng Tây Ban Nha ở ĐH, khá giống với tiếng Latinh với từ VENIR (Đến) , liên quan đến từ VENT ở trên kìa kìa.
Convention (n): sự triệu tập, đến cùng nhau.
Vậy các em có thể hiểu "Suffix" là phần đứng phía cuối cùng, sau từ gốc để hình thành 1 từ khác dựa trên từ gốc ban đầu.
Bây giờ hãy cùng tìm hiểu các Suffixes về danh từ nhé. Và thầy cũng sẽ liệt kê ra các từ vựng có hậu tố đó mà hay gặp trong bài thi cho các em.
1. Ance
Assistance (Sự hỗ trợ)
Acceptance (Sự chấp nhận)
Appliance (Thiết bị)
2. Ence
Confidence (Sự tự tin)
Dependence (Sự phụ thuộc)
Absence (Sự vắng mặt)
3. Age
Coverage (Sự phủ sóng)
Advantage (Lợi thế)
Leakage (Sự rò rỉ)
4. CY/ACY
Accuracy (Sự chính xác)
Efficacy (Tính có hiệu quả/hiệu lực)
Privacy (Tính riêng tư)
5. MENT
Development (Sự phát triển)
Management (Sự quản lý)
Agreement (Hợp đồng, sự thỏa thuận)
6. TION
Information (Thông tin)
Appreciation (Sự đánh giá cao, cảm ơn)
Confirmation (Sự xác nhận)
7. SION
Decision (Sự quyết định)
Conclusion (Kết luận)
Exclusion (Sự ngoại trừ)
8. NESS
Competitiveness: Tính cạnh tranh
Activeness: Tính chủ động
Attentiveness: Sự biết chú ý
9. ICS
Politics (Chính trị)
Economics (Môn kinh tế)
Informatics (Tin học)
10.TY/ITY
Responsibility (Trách nhiệm)
Ability (Khả năng)
Affordability (Sự có thể chi trả được)
Sau bài chia sẻ này của thấy, thầy hy vọng các em đã có thể:
1. Xác định được câu hỏi ngữ pháp và chủ điểm ngữ pháp xương sống, cụ thể ở đây là TỪ LOẠI.
Vì một khi các em xác định được câu hỏi ngữ pháp, chúng ta sẽ áp dụng mẹo để làm. Vừa nhanh để tiết kiệm thời gian và độ chính xác lại cao các e ợ.
2.Nhận biết được SUFFIXES – Hậu tố của danh từ điển hình trong bài thi và chọn đáp án chính xác.
Thầy có yêu cầu cho mọi người nè:
1. Liệt kê các từ khác có 10 tiền tố thầy nói ở trên coi?
2. Tìm họ từ cho các từ vựng điển hình phải nhớ của thầy ở trên coi.
Trong phần chia sẻ tiếp theo về Part 5, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu những vị trí của danh từ nha.
Còn theo dòng chia sẻ, trong bài post tiếp theo chúng ta sẽ làm quen với TOEIC Part 6 nha.
Có bất cứ thắc mắc gì về đề thi hay quan tâm đến lớp học của thầy. Các em cứ cmt và ib cho thầy!
Bài này có nhiều kiến thức về từ loại, nhất là phần hậu tố ghê. Chắc với những bạn chưa giỏi về ngữ pháp có vẻ hơi nặng. Cố học dần dần mỗi ngày nha. Học tiếng Anh giao tiếp luôn chia sẻ những kiến thức tiếng Anh hay!
0 nhận xét:
Post a Comment